Thiên tử Tỳ kheo Giác Lộc

09/12/2021 - 09:06   384

Trong Tương ưng Thiên tử ( Tương ưng bộ kinh I) đề cập rất nhiều về những vị thiên tử hỏi Pháp Đức Phật.
Xin hỏi: Chữ Tử nghĩa là gì? Thiên tử, nghĩa là gì?

Tìm hiểu thiên tử

Thiên tử dịch từ danh từ Pāli Devaputta. Deva: chư thiên. Putta: con trai. Devaputta : con trai của chư thiên.
Theo chú giải Tương ưng bộ kinh : Vị thiên nam hóa sinh trên bắp đùi chư thiên gọi là Devaputta . Vị thiên nữ hóa sinh trên bắp đùi chư thiên gọi là devadhītā
Vì có tên nên gọi là devaputta. Nếu không biết tên gọi là devatā. Căn cứ vào chú giải Bhikkhu Bodhi và vài bản dịch tiếng Anh dịch devaputta là con trai của chư thiên, vị thiên nam trẻ.
Bởi vì căn cứ vào chú giải nên dịch là con trai chư thiên hoặc chư thiên trẻ. Nếu tra cứu vào các bản kinh Pāli khác thì không hơp lý. Trong đó, một devaputta không thể là chư thiên mới sinh hoặc con trai chư thiên được. Chỉ hợp lý khi gọi những chư thiên đã biết tên là devaputta. Một cách dịch hợp lý hơn ( theo tìm hiểu của người viết) devaputta là vị thiên nam như những thiên nam khác, vì từ chúng loài người, nhập chúng chư thiên nên gọi là devaputta, dù mới sinh hoặc đã sinh từ lâu, ngay cả gần hết tuổi thọ đều gọi là devaputta.

Deva là thiên nam. Devī là thiên nữ. Trong kinh điển Pāli, loài người gọi vua là deva, hoàng hậu là Devī.
Như kinh hy hữu vị tằng hữu pháp (Trung bộ 123):
Khi Bồ-tát từ bụng mẹ sanh ra, này Ananda, Bồ-tát không đụng đến đất. Có bốn Thiên tử đỡ lấy Ngài, đặt Ngài trước bà mẹ và thưa: "Hoàng hậu hãy hoan hỷ! Hoàng Hậu sanh một bậc vĩ nhân". (Attamanā, devi, hohi, mahesakkho te putto uppanno’ti).

 

Bài viết năm 2020 khác